Làm thẻ tạm trú có lợi ích gì?

01/04/2021 Tuấn Phát

Người nước ngoài ở Việt Nam lâu dài cần có thẻ tạm trú. Vậy  thẻ tạm trú là gì, thẻ tạm trú có những lợi ích  gì? Điều kiện cấp thẻ tạm trú  và các giấy tờ cần chuẩn bị khi xin cấp thẻ tạm trú? Bài viết này sẽ giới thiệu  7 loại thủ tục  là cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài  có  giấy phép lao động  ,  thân nhân  người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam,  nhà đầu tư nước ngoài  vào Việt Nam. Mời các bạn xem cẩm nang làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài dưới đây  để biết cách làm thủ tục, sớm có kết quả cấp thẻ tạm trú trong ngày.

Thẻ tạm trú là gì?

Thẻ tạm trú là  gì? Thẻ tạm trú là một loại thị thực dài hạn. Người nước ngoài có thẻ tạm trú được lưu trú hợp pháp, xuất nhập cảnh nhiều lần tùy theo nhu cầu trong thời gian có thẻ mà không phải làm thủ tục gia hạn visa Việt Nam.

Thẻ tạm trú là  gì? Có nghĩa là  thị thực dài hạn nhiều lần  , nghĩa là người có thẻ tạm trú được phép xuất nhập cảnh bất cứ lúc nào trong thời gian thẻ tạm trú còn hiệu lực, mỗi lần nhập cảnh sẽ có một con dấu cư trú (con dấu vuông nhỏ ) tuy nhiên phải kèm theo thẻ tạm trú bản chính cùng hộ chiếu gốc mỗi lần nhập cảnh.

Thẻ tạm trú là  gì? Thẻ tạm trú cho phép người được cấp thẻ tạm trú từ 2-5 năm mà không phải gia hạn visa, vì thẻ này có giá trị thay thế visa và có giá trị thành visa dài hạn nhiều lần.

Lợi ích của việc xin thẻ tạm trú là gì?

– Được đi, về (xuất cảnh, nhập cảnh) mà không phải gia hạn visa nhiều lần

– An tâm ở lại làm việc lâu dài tại Việt Nam

– Bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho vợ, chồng, con dưới 18 tuổi sinh sống tại Việt Nam trong thời gian tương tự

– Ở Việt Nam 2 năm liên tục mà không cần gia hạn visa (nếu có thẻ tạm trú lao động 2 năm)

– Ở Việt Nam 3 năm liên tục không phải gia hạn visa (nếu người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam có thẻ tạm trú TT)

– Tiết kiệm nhiều thời gian, công sức, chi phí gia hạn visa nhiều lần

– Sẽ thuận tiện cho việc cưới xin, mua nhà chung cư …

Đối tượng nào được xét cấp thẻ tạm trú?

– Người đã làm việc tại Việt Nam trên 03 tháng đã được cấp giấy xác nhận tạm trú cho người nước ngoài hoặc chứng chỉ không thuộc diện phải cấp giấy phép lao động. Người có thị thực LD1, LD2.

– Người nước ngoài có thẻ tạm trú muốn bảo lãnh vợ, chồng, con dưới 18 tuổi trong gia đình về Việt Nam sinh sống, có visa TT

– Người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam có thị thực TT.

– Nhà đầu tư nước ngoài có thị thực DT1, DT2, DT3

– Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam, có visa LS

– Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, có visa LV1, LV2

– Phóng viên, báo chí cư trú tại Việt Nam, mang visa PV1

– Người nước ngoài đến Việt Nam thực tập, học tập, có visa DH

– Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam, có thị thực NN1

– Trưởng văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức nghề nghiệp khác của nước ngoài tại Việt Nam có thị thực NN2.

– Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam, vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc đi cùng nhiệm kỳ.

Thẻ tạm trú có thời hạn bao lâu?

Tùy từng trường hợp cụ thể mà thời hạn của thẻ tạm trú sẽ khác nhau, cụ thể:

Thẻ tạm trú có ký hiệu DT1 có thời hạn không quá 10 năm.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2, DH có thời hạn không quá 05 năm.

Thẻ tạm trú ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.

– Thẻ tạm trú ký hiệu LD1, LĐ2, PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

Thời hạn hiệu lực của thẻ tạm trú này chính thức được áp dụng từ ngày 1/7/2020 theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. phát hành vào ngày 25 tháng 11 năm 2019.

Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

– Người nước ngoài cần có mặt tại Việt Nam

– Hộ chiếu còn hạn trên 2 năm

– Là đối tượng của thẻ tạm trú

– Có đủ giấy tờ, tài liệu hợp lệ theo quy định của pháp luật

7 thủ tục xin thẻ tạm trú mới nhất?

Thủ tục làm thẻ tạm trú  gồm nhiều trường hợp khác nhau, mỗi trường hợp chỉ có 1 – 2 thành phần cơ bản nên nếu biết được một loại thủ tục làm thẻ tạm trú thì bạn sẽ dễ dàng nắm được thủ tục. Thẻ tạm trú đối với trường hợp còn lại. Như vậy, nói đến thủ tục làm thẻ tạm trú là nói đến  quy trình và hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài  . Đây là  thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài  các  năm mới nhất  .

1. Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài

– Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư có tên nhà đầu tư là cá nhân.

– NA6, NA8 Thông tư 04/2015 / TT-BCA

– Hộ chiếu gốc, điện thoại visa

– 02 ảnh 2cmx3cm

– Báo cáo thuế 3 tháng gần nhất

– Giấy giới thiệu nếu người Việt Nam sang làm thủ tục

– Giấy xác nhận tạm trú của người nước ngoài có xác nhận của công an địa phương.

2. Thủ tục xin thẻ tạm trú cho con của người nước ngoài

2 a. Thủ tục xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

+ Hộ chiếu của người nước ngoài và trẻ em (dưới 18 tuổi)

+ Giấy khai sinh hoặc hộ khẩu của con

+ Thẻ tạm trú, giấy phép lao động do người nước ngoài cấp

+ 02 hình người nước ngoài và trẻ em (kích thước 2cm x 3cm).

+ Mẫu NA6, Mẫu NA8 Thông tư số 04/2015 / TT-BCA

+ Giấy xác nhận tạm trú của người nước ngoài có xác nhận của công an địa phương.

2b. Thủ tục xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài là con của công dân Việt Nam

+ Hộ chiếu gốc, thị thực TT hoặc VR

+ Giấy khai sinh của con.

+ 02 ảnh: 2cm x 3cm

+ Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân Việt Nam

+ Giấy xác nhận tạm trú của trẻ em hoặc sổ khai báo tạm trú tại Công an địa phương.

+ Mẫu NA7, Mẫu NA8 Thông tư 04/2015 / TT-BCA

3. Thủ tục xin thẻ tạm trú theo diện kết hôn (vợ hoặc chồng Việt Nam lấy chồng)

+ Hộ chiếu gốc, thị thực TT hoặc VR

+ Giấy đăng ký kết hôn, đăng ký kết hôn (nếu kết hôn ở nước ngoài phải có trích lục kết hôn do cơ quan nhà nước tại Việt Nam cấp)

+ 02 ảnh: 2cm x 3cm

+ Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân Việt Nam

+ Giấy xác nhận tạm trú của vợ hoặc chồng (người đề nghị cấp thẻ), hoặc sổ khai báo tạm trú tại Công an địa phương.

+ Mẫu NA7, Mẫu NA8 Thông tư 04/2015 / TT-BCA

4. Thủ tục xin thẻ tạm trú cho vợ / chồng đi cùng người lao động nước ngoài

+ Hộ chiếu của vợ / chồng người nước ngoài

+ Giấy đăng ký kết hôn

+ Thẻ tạm trú, giấy phép lao động do người nước ngoài cấp

+ Giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty

+ 02 hình của người nước ngoài và vợ / chồng xin thẻ (kích thước 2cm x 3cm).

+ Mẫu NA6, Mẫu NA8 Thông tư số 04/2015 / TT-BCA

+ Giấy xác nhận tạm trú của vợ / chồng (người cần xin cấp thẻ) có xác nhận của công an địa phương.

5. Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người đã được cấp giấy phép lao động

+ Mẫu NA6, NA8 Thông tư 04/2015 / TT-BCA

+ Bản chính giấy phép lao động

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh / giấy phép đầu tư / giấy phép hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện … tùy từng trường hợp

+ Hộ chiếu và visa Việt Nam đúng mục đích

+ 02 ảnh 2cm x 3cm

+ Giấy xác nhận tạm trú của người nước ngoài do công an địa phương cấp

6. Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người không phải làm giấy phép lao động

+ Mẫu NA6, NA8 Thông tư 04/2015 / TT-BCA

+ Giấy xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh / giấy phép đầu tư / giấy phép hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện … tùy từng trường hợp

+ Hộ chiếu và visa Việt Nam đúng mục đích

+ 02 ảnh 2cm x 3cm

+ Giấy xác nhận tạm trú của người nước ngoài do công an địa phương cấp

7. Thủ tục hẹn cấp thẻ tạm trú.

+ Mẫu NA6, NA8 Thông tư 04/2015 / TT-BCA

+ Hộ chiếu gốc

+ 02 ảnh 2cm x 3cm

Đây là thủ tục xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài các năm 2015, mới nhất,  chỉ cần hộ chiếu gốc  …  là bạn đã có ngay thẻ tạm trú  . Loại 7 này không nằm trong 6 loại thủ tục cấp thẻ tạm trú trên. Đây là thẻ tạm trú  theo thời gian,  vì vậy bạn phải gọi cho chúng tôi trước khi đến văn phòng.

Các mẫu giấy tờ cần khai khi làm hồ sơ xin thẻ tạm trú

– Mẫu NA6 Thông tư 04/2015 / TT-BCA – Mẫu giấy bảo lãnh làm thẻ tạm trú cho cơ quan

– Mẫu NA7 Thông tư 04/2015 / TT-BCA – Mẫu bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho cá nhân

– Mẫu NA8 Thông tư 04/2015 / TT-BCA – Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

– Giấy đăng ký tạm trú có xác nhận của công an địa phương.

Lệ phí nhà nước để xin thẻ tạm trú

– Cấp thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến 02 năm: 145 USD / thẻ

– Cấp thẻ tạm trú có thời hạn từ 2 đến 5 năm: 155 USD / thẻ

Mức phí trên được quy định theo Thông tư số 219/2016 / TT-BTC của Bộ Tài chính.

Các văn bản quy định về thẻ tạm trú

– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2019.

– Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.

– Quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam theo Thông tư 04/2015 / TT-BCA

– Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam theo Thông tư số 219/2016 / TT-BTC.

Một số câu hỏi thường gặp về việc xin thẻ tạm trú

* Làm sao để gia hạn thẻ tạm trú hết hạn?

Thẻ tạm trú hết hạn sẽ được xét cấp thẻ mới, do đó hồ sơ cấp đổi thẻ tạm trú cũng giống như thẻ tạm trú mới.

* Mất thẻ tạm trú thì phải làm thế nào?

– Trước tiên bạn phải đến cơ quan công an địa phương trình báo việc mất thẻ tạm trú và xin xác nhận việc mất thẻ tạm trú.

– Chuẩn bị hồ sơ cấp lại thẻ tạm trú bị mất. Thành phần hồ sơ cần chuẩn bị tương tự như hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú mới.

* Chọn giải pháp gia hạn visa, thẻ tạm trú khi nào?

– Người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam với mục đích du lịch, thăm thân, công tác ngắn hạn, dự hội nghị, công tác dưới 12 tháng … cần gia hạn visa nếu muốn tiếp tục ở lại Việt Nam. Người nước ngoài có thể gia hạn visa 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng một lần hoặc nhiều lần tùy theo nhu cầu và đối tượng cụ thể.

– Người nước ngoài được xét cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam để ở lại làm việc, học tập dài hạn, đầu tư, theo gia đình làm việc, sinh sống tại Việt Nam, … Thẻ tạm trú được xuất nhập cảnh nhiều lần mà không cần phải làm thủ tục gia hạn visa. Vì vậy, sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian, công sức và chi phí nếu bạn có thể xin được thẻ tạm trú tại Việt Nam.

* Trường hợp rút thẻ tạm trú của người nước ngoài?

Thu hồi thẻ tạm trú của người nước ngoài nếu người lao động nước ngoài thôi việc trước thời hạn hoặc người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng với người lao động nước ngoài.

* Đổi thẻ tạm trú cho người nước ngoài trong trường hợp nào?

Thủ tục đổi thẻ tạm trú cho người nước ngoài được thực hiện khi: thẻ tạm trú còn giá trị sử dụng nhưng bị mất, thất lạc; bị rách, mờ hoặc do người nước ngoài cấp hộ chiếu mới (do hộ chiếu hết hạn sử dụng), thẻ tạm trú hết hạn sử dụng. Bạn hãy chuẩn bị hồ sơ cấp đổi thẻ tạm trú giống như hồ sơ cấp mới thẻ tạm trú. Trường hợp mất thẻ phải có giấy báo mất có xác nhận của công an địa phương.

* Lưu ý về thủ tục cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài khi làm lại hộ chiếu?

Sau khi được cấp hộ chiếu mới, người nước ngoài phải xin cấp lại thẻ tạm trú do số hộ chiếu mới khác với số hộ chiếu ghi trên thẻ tạm trú đã cấp. Hồ sơ cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài khi làm lại hộ chiếu cũng giống như đối với thẻ tạm trú mới, đặc biệt có ghi chú xác nhận mất hộ chiếu do Lãnh sự quán cấp.

* Lệ phí tạm trú cho người nước ngoài là bao nhiêu?

Lệ phí đăng ký tạm trú cho người nước ngoài sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố quy định tùy theo từng địa phương.

Cơ quan giải quyết thủ tục cấp thẻ tạm trú

– Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam là cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại 63 tỉnh thành và Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh là nơi làm thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Việt Nam.

Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao có thẩm quyền cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trong một số trường hợp.

Cách xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Phương án 1:  tự làm thủ tục cấp thẻ tạm trú gồm: khai theo mẫu, xử lý hồ sơ (sắp xếp giấy tờ, hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật công chứng…), nộp hồ sơ, nhận kết quả. Yêu cầu người làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú phải có kinh nghiệm làm đầy đủ hồ sơ và nắm rõ các quy định, quy trình làm thẻ tạm trú.

Phương án 2:  Sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú tại công ty uy tín. Người nước ngoài chỉ cần đợi kết quả, vì dịch vụ sẽ xử lý trọn gói, giải quyết mọi tình huống phát sinh, xử lý mọi vướng mắc.

Tại sao không nên làm thủ tục cấp thẻ tạm trú

– Mất nhiều thời gian và công sức vì không biết điền mẫu, chuẩn bị hồ sơ, làm thủ tục do mới sang Việt Nam.

– Quá trình liên hệ với công an địa phương và cơ quan giải quyết thủ tục gặp nhiều khó khăn do bất đồng ngôn ngữ.

– Khả năng trượt cao do không đáp ứng được yêu cầu của pháp luật.

– Thủ tục cấp thẻ tạm trú phức tạp, do một số loại giấy tờ của nước ngoài cần phải dịch thuật, công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự …

– Phải liên hệ từ 2-3 cơ quan khác nhau, mất nhiều thời gian và công sức.

Dịch vụ làm thẻ tạm trú nhanh chóng

Chương trình “  ai cũng có thẻ  ” là dịch vụ chỉ có tại vietnambooking, đây là dịch vụ làm thẻ tạm trú cho mọi đối tượng  chỉ cần có hộ chiếu gốc  … Với tiêu chí đơn giản hóa thủ tục làm thẻ tạm trú, chúng tôi làm mọi thủ tục cần thiết – bạn chỉ cần cung cấp hộ chiếu gốc… Tại sao?

– vietnambooking có hơn 12 năm thực hiện các thủ tục hành chính có yếu tố nước ngoài, đặc biệt có kinh nghiệm làm nhiều vụ việc khác nhau.

– Được khách hàng tại 32 tỉnh thành từ Đà Nẵng – Cà Mau tin tưởng sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú của vietnambooking

–  Cung cấp gói gấp ở lại trong 1 ngày, làm 3 ngày

– Giải quyết mọi vấn đề, kể cả các tình huống khẩn cấp

– Tư vấn ngắn gọn, hồ sơ đầy đủ, tối thiểu các thủ tục giấy tờ không cần thiết vì vietnambooking sẽ hỗ trợ bạn thực hiện.

– Tiết kiệm thời gian, công sức, và chi phí

– Tư vấn mọi vấn đề liên quan đến chỗ ở, thẻ tạm trú, gia hạn visa, xin giấy phép lao động …

– Dịch vụ chuyên nghiệp, chuyên viên của vietnambooking thường xuyên cập nhật các quy định mới, cộng với kinh nghiệm

Để được tư vấn và hỗ trợ thêm về thủ tục làm thẻ tạm trú cũng như các dịch vụ liên quan khác, vui lòng liên hệ qua email hoặc gọi điện trực tiếp đến văn phòng vietnambooking của chúng tôi. Ngay lập tức, vietnambooking sẽ chia sẻ, trao đổi và cung cấp thông tin, giúp bạn làm được thẻ tạm trú nhanh chóng, tiết kiệm và hiệu quả.